Một số loại cốp pha thường dùng

Trong ngành nghề thi công tiến hành cơ bản, đặc biệt là với kết cấu chính sắp được ứng dụng phổ biến tại Việt Nam là kết cấu Bê tông – cốt thép thì một vào những đồng lương chính, luôn nằm tại đường Găng tiến độ CPM (Critical Path Method)là công tác ghép cốp pha và đổ bê tông. Tiến độ, chất lượng, mỹ quan và giá thành công trình phụ thuộc phần Các vào yếu tố này. 
Một số loại cốp pha thường dùng

Với sự thay đổi của công nghệ và vật liệu ghép cốp pha hiện nay đã và đang tạo ra những bước tiến lớn ở lĩnh vực tiến hành. Chúng ta đã ở khoảngng biết đến ghép cốp pha truyền thống bằng các thanh gỗ, vật liệu tận dụng và phên cót để làm cốp pha, tiến bộ lớn hơn là sử dụng các thanh gỗ tự nhiên ghép lại với nhau để tạo thành mặt phẳng lớn rồi đến cốp pha định hình (chế tạo sẵn theo kích thước tiêu chuẩn) ra đời. Đó thực sự là một bước đột phá vào lĩnh vực xây dựng. 

Với coppha định hình thì việc thi công cốp pha dường như rút ngắn được thời gian hơn do thi công, lắp ghép đơn giản, bảo đảm chất lượng bê tông tốt và mỹ quan bề mặt. Mặc dù tính ưu việt của cốp pha định hình ngày nay, nhưng chọn lựa được nguồn hàng phù hợp và để tạo ra được những thế mạnh lại là một vấn đề không đơn giản đối với các Doanh nghiệp xây dựng. Trên cơ stại những phân tích nhận định bây giờ về tính năng và tác dụng của ở khoảngng loại cốp pha định hình làm tài liệu tham khảo cho các Đơn vị:

Nhìn chung dòng cốp pha định hình hiện nay được chia thành 03 nhóm chính: Cốp pha thép, cốp pha composite và cốp pha gỗ công nghiệp; ngoài ra còn một dòng bảng hàng căn hộ truyền thống là cốp pha gỗ tự nhiên. Tôi sẽ đi sâu vào phân tích chi tiết đặc tính của ở khoảngng loại cốp pha này: 

* Coppha thép định hình:

+ Được chế tạo gia công cơ khí trong khoảng những khung thép định hình (thép hộp, thép u …) và căng bề mặt bằng tấm thép mỏng. Do đó điều đầu tiên cần quan tâm là vật liệu chế tạo và giá thành chế tạo ra sản phẩm này. Thông qua thống kê giá thành chế tạo 1mét vuông cốp pha loại này từ 1,5 – 2,0 triệu/ m2 tùy chiều dày lớp tôn căng mặt và mật độ lớp xương chịu lực.

+ Phương pháp thi công: do bị giới hạn về trọng lượng nặng nề nên cốp pha thép thường được chế tạo các với diện tích nhỏ (kích thước 1500 x 300 hoặc 2000 x 400 …) nên quá trình thi công sẽ cần Những nhân công để ghép những tấm nhỏ thành một diện tích lớn và đòi hỏi hệ thống giàn giáo dày chắc chắn để chắc chắn nguy cơ chịu tải. Với những tấm có kích thước lớn đòi hỏi phải có cẩu phục vụ thì cần tính thêm chi phí ca cẩu vào đơn giá.

+ Vận chuyển và bảo quản: Do khối lượng nặng nề nên việc vận chuyển, bốc dỡ loại cốp pha này thường nặng nhọc và tốn kém lớn hơn; nhiều hơn nữa do chế tạo bằng sắt có nguy cơ dính bám bê tông, vữa triển khai thi công rất cao nên khi lắp đặt cần phải giải quyết bề mặt đồng thời những biến dạng (móp, vênh, cong …) do quá trình tháo dỡ, vận chuyển cần phải gia công giải quyết lại cũng thật tốn kém.

+ Mỹ quan khối đổ: Do những hạn chế về độ phẳng của bề mặt từng tấm và khi tổ hợp Một số tấm nhỏ, nguy cơ bám dính bề mặt nên nhìn chung mỹ quan khối đổ không được chắc chắn và cần thêm nhân công sửa chữa (mài, đục, chát bù …). Mặt không giống còn phát sinh thêm vật tư và nhân công trát mức … để tạo mặt phẳng trước khi matiz hoặc sơn.
+ Lắp đặt & tháo dỡ: Việc lắp đặt, tháo dỡ trtại lên khó khăn lớn hơn vì bề mặt bám dính sắt và bê tông; với hệ thống chốt khóa, nối cũng phức tạp. Với một diện tích sàn lớn thì việc sử dụng cốp pha sắt dường như bất khả thi và không kết quả.

* Coppha gỗ tự nhiên:

+ Là việc ghép những thanh gỗ tự nhiên được xẻ theo chiều dày thích hợp để tạo thành mặt phẳng phục vụ việc đổ bê tông vào khối. Tin tức đó đòi hỏi những thanh gỗ ghép ở đây phải có kích thước đủ lớn và chất lượng gỗ phải chắc chắn tiêu chuẩn kỹ thuật (cây gỗ to và gỗ phải đủ tuổi khai thác). Điều này gặp khó khăn ở điều kiện ngày nay việc quản lý gỗ tự nhiên sắp gặp Các hạn chế; mặt khác những loại gỗ thỏa mãn 2 tiêu chí trên thường đắt. Từ thống kê giá thành chế tạo 1m2 cốp pha loại này trong khoảng một trăm.000 – 200.000 đồng/ mét vuông tùy chiều dày.

+ Phương pháp thi công: do được ghép vào khoảng Một vài thanh gỗ nên quá trình thi công sẽ cần Một vài nhân công để ghép những tấm nhỏ thành một S lớn cùng với việc phải xử lý cong vênh, tách của các thanh gỗ nguyên liệu để tạo thành mặt phẳng và khít kín sẽ mất rất nhiều công sức. Song song với bề mặt đó phải mất thêm chi phí lớp phủ tạo bề mặt ván khuôn.
+ Vận chuyển và bảo quản: Do hoàn cảnh thời tiết nhiệt đới gió mùa, độ ẩm cao và biến thiên nhiệt độ vào ngày lớn nên cốp pha loại này dễ bị cong vênh, tách … sẽ không đảm bảo được hoàn cảnh bề mặt và sử dụng luân chuyển nhiều lần.

+ Mỹ quan khối đổ: Do những hạn chế về độ phẳng của bề mặt từng tấm và khi tổ hợp Các tấm nhỏ, cộng thêm với việc kích thước, hình dạng không đồng đều nên nhìn chung mỹ quan khối đổ không được đảm bảo.
+ Lắp đặt & tháo dỡ: Việc lắp đặt, tháo dỡ trtại lên khó khăn hơn vì bề mặt khó tạo độ phẳng, đặc biệt là với S sàn thi công lớn. Mặt khác do việc sử dụng biện pháp đóng đinh, neo buộc bằng giây thép … nên khi lắp dựng và tháo dỡ mất rất Các công sức và gặp Những khó khăn. Việc thi công cốp pha loại này đòi hỏi kỹ thuật phức tạp và khó khăn nhiều hơn so với các loại cốp pha khác.

* Coppha gỗ công nghiệp:

+ Là việc thương mại vào khoảng nguyên liệu gỗ tự nhiên qua quá trình chế biến tạo nên những tấm có kích thước định hình và tính chất cơ lý, bề mặt được đảm bảo. Nguồn tin đó với loại nhà kinh doanh có thể tạo ra những tấm gỗ kích thước lớn (2400x1200) và các tính chất cơ lý, hóa học đồng đều lớn hơn; bề mặt phẳng hơn và được phủ lớp chống dính (lớp film cứng và bóng) tốt lớn hơn. Đặc biệt trong giai đoạn bây giờ khi nguồn cung gỗ tự nhiên có chất lượng sẽ hạn chế ở khi đó đầu vào các bảng hàng căn hộ này không đề nghị Một vài về độ lớn cũng như tuổi thọ cây gỗ. Thông tin thống kê giá thành chế tạo 1m2 cốp pha loại này từ 125.000 – 175.000 đồng/ m2 tùy chiều dày.

+ Phương pháp thi công: do chế tạo được với kích thước lớn, độ đồng đều cao và đặc biệt tạo ra được bề mặt cũng như các cạnh phẳng nên việc thi công lắp ghép cực kỳ đơn giản và nhanh chóng. Song song với bề mặt đã được phủ lớp film cứng và bóng bảo đảm được bề mặt và nguy cơ chống dính bám tốt. Ngoài ra việc sử dụng được nhiều hình thức liên kết: đóng đinh, khoan bắt vít, cưa tay … nên việc tổ hợp các tấm cốp pha này sẽ đơn giản và thao tác dễ dàng nhiều hơn.
+ Vận chuyển và bảo quản: Các lớp gỗ ở một tấm được liên kết bằng lớp keo có nguy cơ dính bám tốt, không bị biến dạng trong nước nên với hoàn cảnh độ ẩm cao, chịu nước việc bảo quản loại cốp pha này không quá khó khăn và tốn kém như các loại cốp pha khác;
+ Mỹ quan khối đổ: Bề mặt phẳng, lớp phủ chống dính tốt và kích thước lớn, đồng đều là những điểm thu hút nhất tại loại cốp pha này. Do đó khi sử dụng cốp pha gỗ ép công nghiệp vào thi công tiến hành cho phép tạo ra bề mặt phẳng, đảm bảo mỹ quan.
+ Lắp đặt & tháo dỡ: Việc lắp đặt, tháo dỡ trở lên thuận tiện nhiều hơn vì bề mặt có độ phẳng tốt, đặc biệt là diện tích mỗi tấm lớn, độ đồng đều cao do đó khi thi công diện tích sàn lớn đã tạo nên những ưu thế vượt trội. Ngoài việc thi công nhanh, việc tổ hợp xà gồ, giàn giáo đơn giản hơn đồng thời việc lắp đặt và tháo dỡ cũng thuận lợi nhiều hơn rất Một vài.

* Cốp pha Composite – Nhựa tổng hợp:

+ Đây là loại cốp pha dịch vụ công nghiệp với độ chuẩn kích thước rất cao, phong phú về kích thước, hình dạng sẽ được sử dụng phổ biến ở các nước phương Tây. Nhìn chung loại cốp pha này có đặc điểm giống với cốp pha gỗ công nghiệp nhưng ưu điểm vượt trội lớn hơn do việc trọng lượng nhẹ hơn và khả năng luân chuyển tái sử dụng lâu lớn hơn. tuy vậy do đặc điểm sản xuất đòi hỏi đầu tư dây chuyền công nghệ tốn kém, chi phí nguyên liệu đầu vào lớn nên ở nước chưa có nhà máy kinh doanh; việc nhập khẩu các mặt hàng này thì chi phí giá thành rất cao nên chưa được sử dụng phổ biến tại VN.

Trên đây là những thống kê, so sánh mang tính chất tương đối về những ưu nhược điểm của từng loại cốp pha trong lĩnh vực xây dựng. Việc lựa chọn những sản phẩm này thích hợp với đặc thù với tình hình thực tế của mỗi công ty sẽ là bài toán mang lại hiệu quả và khả năng cạnh tranh lớn trên thị trường.

info@copphaviet.com
Công ty TNHH Phụ Kiện và Cốp Pha Việt
Địa chỉ : 19A Nguyễn Văn Bứa, Ấp 4, Xã Xuân Thới Sơn, Hóc Môn, TPHCM
Website : https://copphaviet.com

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bài viết liên quan đẹp cho blogspot

Chốt sâu coppha V Góc phụ kiện cốp pha định hình

Báo giá Coppha thép tại TPHCM - Đỗ Hùng Phát